THÀNH PHẦN: Mỗi 3g có chứa:
Glycerol ..................................... 2.25g
Tá dược: Dịch chiết Chamomile, Dịch chiết Mallow, Tinh bột, Nước cất vừa đủ.
DẠNG BÀO CHẾ: Gel thụt trực tràng
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Tuýp 9g, tuýp 3g, 6 tuýp/ hộp.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị táo bón trong thời gian ngắn giúp cho việc bài tiết nhanh và dễ hơn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
- Trẻ em:
Dùng qua đường trực tràng : 1-2 tuýp 3g thụt trong vòng 24h.
- Người lớn:
Dùng qua đường trực tràng: 1-2 tuýp 9g thụt trong vòng 24h. Không dùng quá 2 tuýp mỗi lần điều trị và không dùng quá liều chỉ định.
Liều dùng có thể được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc
- Không dùng thuốc nhuận tràng cho những bệnh nhân bị đau bụng cấp không rõ nguyên nhân, buồn nôn, ói mửa, tắc ruột, hẹp ruột.
- Bệnh nhân bị chảy máu trực tràng không rõ nguyên nhân, bệnh nhân bị mất nước tiến triển.
- Không dùng dung dịch thụt rửa cho những bệnh nhân bị trĩ.
THẬN TRỌNG:
Tham khảo ý kiến bác sỹ khi bị táo bón dai dẳng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ chủ yếu là do tác dụng gây mất nước của Glycerol. Khi dùng thuốc dạng thụt hậu môn có thể gây khó chịu, mệt mỏi.
TƯƠNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC
Chưa có báo cáo về tương tác với thuốc khác
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có báo cáo
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng
ĐẶC TÍNH DƯỢC LƯỢC HỌC:
Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Glycerol được dùng qua đường trực tràng để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc gây trơn và làm mềm phân.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Thuốc hấp thu ở trực tràng kém. Chuyển hóa chủ yếu tại gan, 20% lượng thuốc hấp thu chuyển hóa tại thận, chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải 30 - 45 phút.
QUÁ LIỀU
Chưa có báo cáo
Giá bán BHYT: 6.930 VNĐ
Đây là cổng thông tin điện tử Kiến thức Y khoa. Nhằm tạo điều kiện tìm kiếm cho các bạn Sinh viên Y, có đủ các kiến thức cần thiết mỗi khi muốn nhìn lại bài giảng của mình. Trang cung cấp các kiến thức về các môn : Bệnh học Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Chuyên khoa, truyền nhiễm, và các kỹ năng điều dưỡng..
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
-
BỆNH ÁN NHI KHOA I. Hành chính 1. Họ và tên bệnh nhân: VŨ ĐÌNH NAM 2. Sinh ngày: 23.06.2015 Tuổi: 09 tháng ...
-
BỆNH ÁN NGOẠI KHOA A- BỆNH ÁN TIỀN PHẪU I. HÀNH CHÍNH - Họ và tên bệnh nhân: chữ in hoa - Tuổi……………………….. - Giớ...
-
THUỐC CHỐNG VIÊM SOLUPRED (5MG) Solupred 5mg là 1 loại corticoide, được chỉ định trong một số bệnh, hoặc được dùng vì tác dụng chống vi...
-
THÀNH PHẦN : Mỗi 3g có chứa: Glycerol ..................................... 2.25g Tá dược: Dịch chiết Chamomile, Dịch chiết Mallow, Tinh...
-
CÁCH KHÁM BỤNG NGOẠI KHOA NỘI DUNG 1. Phân khu ổ bụng và các tạng tương ứng * Các đường kẻ để phân vùng : - Hai đường thẳng ng...
-
NỘI DUNG 1. Giải phẫu học của da Da gồm 3 lớp Thượng bì Trung Bì và hạ bì. 1.1. Thượng bì là một tổ chức biểu mô gồm 5 lớp kể từ dưới lên...
-
BỆNH ÁN NGOẠI KHOA (HẬU PHẪU) I. Hành chính 1. Họ và tên bệnh nhân: NGUYỄN THỊ HƠN 2. Tuổi: 29 3. Giới tính: Nữ 4. Dân tộc: Ki...
-
CÔNG THỨC: Thành phần: Hàm lượng Tuýp 5g Tuýp 10g Tuýp 15g Acid Fusidic 100mg 200mg ...
-
CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO KÍN VÀ VẾT THƯƠNG SỌ NÃO NỘI DUNG I. Chấn thương sọ não kín - chấn thương sọ não kín là một cấp cứu ngoại khoa thư...
-
VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM NỘI DUNG Vết thương phần mềm là những vết thương có tổn thương da, tổ chức dưới da, cân cơ. Tổn thương có thể...
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét