Chức năng của ống tiêu hóa là tiếp nhận và thức ăn thành chất dinh dưỡng sau đó được hấp thu vào máu nhờ hệ thống mao tràng ở ruột non. Chức năng này được thông qua hoạt động cơ học, bài tiết dịch và hấp thu của ống tiêu hóa.
1. Tiêu hóa ở miệng và thực quản
Thức ăn được răng cắn, xé, nghiền nhỏ và được hòa trộn với nước bọt làm cho thức ăn mềm trơn khi thức ăn mình sẽ có phản xạ vứt xuống thực quản qua họng khi nuốt xuống mất thanh khoản đóng lại ngăn cản cho thức ăn không vào đường thở đến tâm vị van tâm vị mở ra cho thức ăn xuống dạ dày sau đó đóng lại.
2. Tiêu hóa ở dạ dày
- Khi thức ăn vào đến đau dạ dày giãn ra đến đó thức ăn và vào trước nằm xung quanh được tấm Dịch vị và tiêu hóa thức ăn vào sau nằm ở trung tâm khối thức ăn chưa ngấm Dịch vị vẫn được tiêu hóa bệnh men amilaza của nước bọt
- Thức ăn Định Mệnh về làm xuất hiện có bóp ở vùng phân vị lan truyền theo kiểu làn sóng sống môn vị môi trường càng asakawa dạ dày càng bệnh co bóp của dạ dày làm cho thức ăn xung quanh rơi ra cũng vùng hang môn vị thức ăn được ngắm Dịch vị tạo thành vị chất Nhu động dạ dày tăng lên làm mở môn vị để vị chất qua môn vị xuống tá tràng sau đó môn vị lại đóng lại.
- Thời gian lưu thức ăn ở dạ dày phụ thuộc vào tuổi giới thể lực sức khỏe tâm lý tính chất của thức ăn ví dụ lipid 8 tiếng, glucid 4 tiếng, protid 6 tiếng.
- Dịch vị là sản phẩm bài tiết của tuyến dạ dày.
- Dịch vị gồm các thành phần sau
+ men tiêu hóa Pepsin tiêu hóa được 20% protein trong thức ăn guitar tiêu hóa lipid Tara Tara thủy phân Collagen trong thức ăn để men khác tác dụng.
+ axit HCL có tác dụng hoạt hóa Sex And Zen thành tép xin tạo ph cho phép xin hoạt động sát khuẩn thì Xuân Collagen tham gia vào Đóng bảo môn vị.
+ chất nhầy bao phủ Liêm mạc dạ dày bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác dụng của HCl và men Pepsin ngoài ra dạ dày còn có yếu tố nội giúp cho việc hấp thu vitamin B12 ở ruột non.
+ điều hòa bài tiết dịch vị thông qua hệ thống thần kinh dây 10 và thể dịch bài tiết dịch vị.
- cơ chế thần kinh
+ khi thức ăn chưa đến dạ dày Dịch vị tăng tiết nhờ phản xạ có điều kiện những kích thích đến ăn uống và không có điều kiện những tác động vào vùng miệng thông qua dây 10.
khi thức ăn đến dạ dày dưới tác dụng co bóp của dạ dày hóa học của thức ăn tác dụng đến dây thần kinh tại dạ dày và dây 10.000 tiết dịch vị niêm mạc dạ dày tiết gastrin vào máu kích thích tăng tiết dịch vị khi Dịch vị quá axit thì ghép hình vào máu kích thích tăng tiết dịch vị khi Dịch vị của axit thì rác clean giảm lại làm giảm Dịch vị.
- cơ chế thể dịch dưới tác dụng cơ học hóa học của thức ăn kích thích tiết gastrin vào máu đến thân dạ dày làm tăng tiết dịch vị khi bị chấp quá axit hay thức ăn quá nhiều mỡ tá tràng tiết nhiều Secret in vip làm giảm tiết dịch vị.
- tiêu hóa ở ruột non
Ruột non là nơi hoàn tất quá trình tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu thức ăn.
3.1. Hoạt động cơ học của ruột non
- hoạt động co thắt Làm dịch tiêu hóa thấm sâu vào khối thức ăn và phân cách phối thức ăn trong ruột.
- cử động của ruột non theo dạng quả lắc có tác dụng nhào trộn kỹ thức ăn với dịch tiêu hóa thức ăn được vận chuyển theo kiểu new động Làm sóng từ dạ dày xuống ruột.
3.2. Hoạt động bài tiết dịch tụy
Dịch tụy trong suốt không màu pH: 7,8- 8,4 thành phần gồm: nước chất vô cơ men tiêu hóa dùng men tiêu hóa lipid protid glucid
3.2.1. Men tiêu hóa protit
- chip Sin được bài viết dưới dạng chưa hoạt động là gypsy Noel được hoạt hóa bởi Men enterococcus của dịch ruột 799 xin vừa tạo ra chip xin có tác dụng thủy phân protit và Poli peptit thành Poli peptit ngắn hơn ngoài ra nó còn hoạt hóa các men tiêu hóa protein khác.
- chi mô chi pin bài tiết dưới dạng chi mô chi Logan được hoạt hóa bởi gypsy tác dụng như chicken.
- các bô xe Liberty bài tiết dưới dạng số đo các poli poli poli được hoạt hóa bởi tin tác dụng thủy phân pôlipeptit cho các axit amin.
3.2.2. Men tiêu hóa lipid
- Ly bây giờ có tác dụng thủy phân triglixerit thành axit béo và glixerol.
- photpholipit thủy phân photpholipit Thành đi glycerin và Axit Photphoric.
- cholesterol internet thủy phân các este của stiren thành axit béo và stiren.
3.2.3. Men tiêu hóa glucid
- Ali raza thủy phân tinh bột thành đường mantozơ.
- mantozơ thủy phân mantozơ thành glucozơ
3.2.4. NaHCO3
Có vai trò tạo ph thuận lợi cho các men của tuyến tụy hoạt động.
3.2.5. Điều hòa bài tiết dịch tụy theo cơ chế thần kinh dây 10 và thể dịch Hóc Môn đoạn đầu ruột non Secret in pancreatin.
3.3. Bài tiết dịch mật
Dịch mật là chất lỏng trong suốt màu xanh đến màu vàng dùng muối mật và thành phần kèm theo có sắc tố mật.
3.3.1. muối mật
- làm ngũ tương hóa lipid của thức ăn tăng tác dụng các men tiêu hóa lipid
- hấp thu các sản phẩm tiêu hóa của Lipid vitamin DE AK.
3.3.2. sắc tố mật
Là sản phẩm chuyển hóa của hemoglobin hemoglobin thoái hóa cho bilirubin tự do tại gan nó liên hợp với acid glucuronic thành bilirubin liên hợp trực tiếp được bài tiết vào hệ thống dẫn mật xuống ruột bilirubin chuyển thành vascular và dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột làm phân có màu vàng 1 phần bilirubin liên hợp được hấp thu vào máu qua thận theo nước tiểu nên nước tiểu có màu vàng.
3.3.3. Điều hòa bài tiết dịch mật
- mật được sản xuất ở tế bào gan mức độ phụ thuộc vào nồng độ muối mặt trong máu muối mật cao làm tăng tiết dịch mật và ngược lại.
- mật theo hệ thống dẫn mật vào túi mật rồi co bóp xuống tá tràng theo phản xạ do dây 10 chi phối và mgso4.
3.4. Bài tiết dịch ruột
Dịch ruột là chất lỏng quáng đục thành phần chủ yếu là nước men tiêu hóa và chất vô cơ.
3.4.1. Men tiêu hóa
- Peptidase thủy phân peptid thành acid amin
- Maltase thủy phân maltose thành glucose.
- Sacacrase thủy phân sacacrose thành glucose và Fructose.
- Lactase thủy phân lactose thành galactose và glucose.
3.4.2. Điều hòa bài tiết dịch ruột
Điều hòa bởi phản xạ tại chỗ do kích thích của thức ăn và men CCK, secretin.
3.5. Hấp thụ chất ở ruột non
Ruột hấp thu 8 đến 9 lít dịch trên ngày trong đó 7,5 lít là dịch tiêu Hóa và 1,5 lít là dịch thức ăn hấp thụ chủ yếu ở ruột non 7,5 lít và 1,5 lít ở đại tràng.
4. Tiêu hóa ở đại tràng
- Đại tràng chủ yếu hấp thu nước Natri một số khoáng chất và vitamin.
- bình thường trực tràng giống Do chưa có phần khi phân vào trực tràng gây nên phản xạ co bóp và giãn cơ thắt hậu môn gây ra động tác đại tiện.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét