Thứ Năm, 13 tháng 2, 2020

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm mũi xoang ở trẻ em


1. ĐỊNH NGHĨA
     Viêm mũi xoang (VMX) là tình trng viêm niêm mc mũi và các xoang cnh mũi, gây ra do nhiu nguyên nhân khác nhau như nhim khun, siêu vi, dị ứng... bnh thường hay gp trem dưới 6 tui. Tùy theo thi gian din biến ca bnh, viêm mũi xoang được chia làm ba th: viêm mũi xoang cp tính kéo dài dưới 4 tun, viêm mũi xoang bán cp kéo dài t4 - 8 tun và viêm mũi xoang mn tính kéo dài ít nht t8 - 12 tubt chp vic điu tr.
2. NGUYÊN NHÂN
   Có nhiu nguyên nhân gây viêm xoang trem, trong đó nguyên nhân do vi sinh vt gây bnh (vi khun, virus, vi nm) là hay gp nht. Vi khun gây bnh viêm xoang gp chyếu là mt trong các loi Hemophillus influenzae, Streptococcus pneumoniaetrc khun mxanh (P.aeruginosa), E.coli, cu khun (tcu và liên cu), Klebsiella…
   Các loài vi khun này thng, hu, mũi, phế qun di chuyn ngược dòng lên các xoang và gây viêm xoang cho tr.
   Viêm mũi xoang trem thường hay gp các cháu dưới 6 tui, bviêm mũi dị ng, viêm VA, viêm amidan. Bnh thường khi đầu các cháu gy yếu, suy dinh dưỡng, hay st vt, có cơ địa dị ứng, thường mc bnh viêm đường hô hp trên, điu trị không khi dn đến viêm mũi xoang.
- Viêm đường hô hp trên: Chy mũi, ho, ngt mũi, st nh, thường hay xy ra, nhiu khi hết thuc bnh li tái phát, thường dn đến biến chng viêm tai gia cp tính.
- Viêm mũi dị ứng: Chy mũi trong, nhiu em sut ngày chy mũi, khò khè, có kèm theo ran phi. Có khong 40% trem bviêm mũi dị ứng có liên quan đến hen phế qun.
- Hen phế qun: Viêm phế qun mn tính, trkhó thtng cơn do phế qun co tht, niêm mc phế qun phù nvà xut tiết dch nhy, khó thở ở thì thra. Có khong 80% trem bhen phế qun có liên quan đến viêm mũi dị ứng.
- Suy gim min dch: trcó liên quan đến vic cha mbAIDS.
- Bt thường gii phu vhc mũi: Vo vách ngăn, quá phát cun mũi, quá phát VA vòm, VA vòi.
Các nguyên nhân trên kéo dài dai dng dn đến niêm mc mũi bphù n, tc lỗ thông mũi xoang, ứ đọng dch trong xoang và viêm xoang.
3. CHN ĐOÁN
3.1. Chn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
    Nhng triu chng sau đây có thnghĩ đến là xoang bnhim trùng: St nhkéo dài, smũi, nước mũi có màu vàng-xanh, chy mũi xung hng gây đau hng, ho, hơi thở hôi, nôn e, trtrên 6 tui thì luôn luôn có triu chng nhc đầu, mt mi khó chu, phù nquanh mt. trdưới 2 tui, viêm mũi xoang thường đi kèm vi viêm tai gia và nguyên nhân là do nhim siêu vi và dị ứng bi nhng yếu tmôi trường như khói thuc lá, thi gian nhà trquá nhiu và đặc bit là bnh trào ngược acid ddày thc qun.
3.1.2. Cn lâm sàng
- Khám ni soi mũi: Các khe mũi hai bên hc mũi nhiu dch nhy, đặc, chtca mũi sau xung hng, niêm mc cun mũi gia, cun mũi dưới phù n. Vòm mũhng VA quá phát che kín ca mũi sau, có khi chèn ép vào lvòi Eustache.
- Chp X quang thông thường tư thế Blondeau và Hirtz có ththy hình nh các xoang bm, dày niêm mc xoang, mc khí - dch trong xoang.
- Chp CT Scan đối vi nhng bnh nhi bviêm mũi xoang mn tính sthy rõ ràng hình nh tn thương niêm mc xoang, nhng biến đổi vcu trúc gii phu mũxoang, giúp thy thuc quyết định phu thut chính xác.
- Chp cng hưởng t(MRI) có giá trchn đoán các bnh lý u xoang (u nhoc u ác tính).
- Siêu âm xoang chcó giá trchn đoán bnh lý xoang trtrên 4 tui, chủ yếu là xoang hàm và xoang trán.
- Nuôi cy vi khun trong dch mũi xoang, ly tvòm mũi hng, để phân lp vi khun và làm kháng sinh đồ.
3.2. Chn đoán phân bit
- Viêm mũi xoang và viêm đường hô hp trên:
   Viêm đường hô hp trên cp tính thì trong mt năm trcó thmc t6 - 8 ln, sau mt đợt viêm mũi hng cp kéo dài trên 1 tun, viêm nhim đường hô hp trên chkéo dài trung bình 5 – 7 ngày là hết. Trong khi đó bnh viêm mũi xoang trnhthì trichng lâm sàng, din biến và biu hin bnh kéo dài dai dng rt lâu sau đó và có thể trthành viêm mũi xoang mn tính.
- Viêm mũi xoang và viêm mũi dị ứng:
   Bnh viêm mũi dị ứng rt dchn đoán, có thcăn cvào mt striu chng sau: nga mũi, ht hơi liên tc thành tràng dài, không thkim soát được, vi trbị viêm mũi dị ứng thi tiết sht hơi rt nhiu khi gp lnh, có thvào bui sáng hokhi thi tiết thay đổi. Chy nước mũi chai bên, dch màu trong sut, không có mùi.
  Ngt mũi tng bên, có khi ngt chai bên, trmc bnh phi thbng ming. ChXquang không cho hình nh rõ rt, khác vi bnh viêm xoang mn tính scó hình nh các hc xoang cha m. Trbviêm mũi dị ứng thường phát bnh theo tng cơn, vào thi đim chu tác động ca các tác nhân gây dị ứng. Ngoài cơn trcó thcm thhoàn toàn bình thường.
4. ĐIU TR
4.1. Nguyên tc điu tr
- Làm gim các triu chng lâm sàng.
- Kim soát nguyên nhân nhim trùng: siêu vi, vi khun, nm…
- Phòng tránh các yếu tgây dị ứng: khói thuc lá, bi nhà, lông vũ, phn hoa…
- Điu trcác bnh nn nếu có như: trào ngược ddày thc qun, suy gim min dch…
- Điu trcác bt thường vgii phu mũi xoang nếu có.
4.2. Sơ đồ điu tr
4.2.1. Viêm mũi xoang cp tính
Điu trni khoa là chính, bao gm:
- Thuc kháng sinh nhóm Bêta - lactam, Cephalosporin, thế h1, 2, Macrolide…dài t7 đến 14 ngày.
- Thuc chng sung huyết mũi giúp thông thoáng mũi và các lthông xoang như Oxymethazolone 0,05%, Xylomethazoline 0,05%...
- Xt Corticoid ti chỗ để gim phù nniêm mc mũi xoang.
- Các loi thuc làm m mũi, loãng dch tiết mũi như nước mui sinh lý…
- Điu trhtrnhư ra mũi, hút mũi để đỡ nght mũi.
Lưu ý nhng loi thuc chng sung huyết mũi và các loi kháng histamin thtrng dùng cho trdưới 2 tui.
4.2.2. Viêm mũi xoang mn tính
    Nếu trvn bmt hay nhiu triu chng lâm sàng như đã nói trên kéo dài quá 12 tun thì coi như viêm mũi xoang mn tính. Viêm mũi xoang mn tính hoc nhng thi ktái phát ca viêm mũi xoang cp tính nhiu hơn 4-6 ln trong mt năm thì phđưa trẻ đi khám bnh bác sĩ chuyên khoa tai mũi hng để quyết định điu trni khoa tiếp tc hoc phi can thip phu thut ni soi mũi xoang.
    Cn áp dng nhng phu thut bo tn hơn là phu thut tit căn, chỉ định phthut trong các trường hp sau:
- Viêm mũi xoang tái phát hơn 6 ln/1 năm.
- Chy máu mũi, nght mũi, không ngi được mùi.
- Mũi ứ đọng mnhy, mhoc chy xung thành sau hng.
- Nhc đầu, ù tai, chy mtai.
- Khám mũi thy có nhng biến dng vcu trúc gii phu, có polyp, VA phì đại…
- Hình nh trên phim CT Scan có du hiu viêm xoang mn tính.
Chú ý: Trong quá trình phu thut, nếu phát hin thy VA viêm, quá phát thì nên xlý luôn.
5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIN CHNG
Nếu không được điu tr, hoc điu trkhông hp lý, viêm mũi xoang có thgây
nhng biến chng thường gp sau đây và có thnguy him đến tính mng:
- Viêm hng mn tính
- Polyp mũi
- Viêm tai gia dch
- Viêm phế qun mn tính, hen suyn
- Nhc đầu dai dng
- Viêm dây thn kinh thgiác sau nhãn cu
- Viêm ty mt - viêm mí mt - viêm túi l
- Viêm ct - ty xương, áp xe dưới ct mc xương trán
- Viêm màng não
- Viêm tc tĩnh mch hang
- Áp xe não, viêm não
6. PHÒNG BNH
Mt sbin pháp để phòng bnh viêm mũi xoang cho trem gm:
- Điu trnght mũi do cm lnh hoc dị ứng tc thì. Như vy có thngăn csnhim khun các xoang đang phát trin.
- Tránh tiếp xúc vi nhng người bcm hoc đang nhim khun đường hô hp trên do siêu vi. Nếu phi tiếp xúc vi nhng người này thì phi ra tay thường xuyên, đặc bit là sau khi tiếp xúc thì phi ra tay ngay lp tc.
- Tránh xa khói thuc lá trong nhà hoc nhng nơi vui chơi công cng, vì khói thuc kích thích làm cho niêm mc mũi xoang bviêm nng hơn.
- Nếu đã có cơ địa dị ứng thì tránh nhng tác nhân gây bc phát dị ứng, nên nói cho bác sĩ biết trđang điu trbng phương pháp gim mn cm đặc hiu hay không.
- Tránh hít thkhông khí khô khan. Nên dùng máy to m trong nhà hoc nơtrhc tp để làm m không khí.

Không có nhận xét nào: