Thứ Hai, 16 tháng 10, 2017

DẤU HIỆU SINH TỒN

LẤY MẠCH, NHIỆT ĐỘ, NHỊP THỞ, HUYẾT ÁP
1. Nguyên tắc khi theo dõi chức năng sống
- Trước khi kiểm tra chức năng sống để người bệnh nghỉ ngơi ít nhất 15 phút và không dùng chất kích thích trước đó ít nhất 30 phút.
- Kiểm tra lại phương tiện dụng cụ trước khi đo.
- Khi đang lấy chức năng sống, không được tiến hành bất cứ thủ thuật nào khác trên người bệnh.
- Thông thường kiểm tra 2 lần/ngày (sáng/chiều) cách nhau 8h hoặc theo y lệnh của bác sĩ.
- Khi thấy bất thường hay nghi ngờ phải kiểm tra lại, báo bác sĩ xử lý kịp thời.
- Ghi kết quả vào bảng theo dõi và phải có đường biểu diễn:
+ Mạch, huyết áp: màu đỏ
+ Nhiệt độ: màu xanh
+ Nhịp thở: màu xanh hoặc đen.
2. Nhịp thở
a. Kiểu thở
- Kiểu thở ngực: gặp ở nữ do lồng ngực phát triển
- Kiểu sườn: gặp ở thiếu niên do xương sườn mềm, dễ co giãn, lồng ngực giãn nở theo chiều ngang rất rõ.
- Kiểu hoành: gặp ở trẻ em, nam giới. Cơ hoành đóng vai trò chủ yếu trong hô hấp.
- Tần số thở:
Trẻ sơ sinh
40 – 60 lần/phút
Trẻ < 6 tháng
35 – 40 lần/phút
Trẻ 7- 12 tháng
30 – 35 lần/phút
Trẻ 2- 3 tuổi
25 – 30 lần/phút
Trẻ 5- 15 tuổi
20 – 25 lần/phút
Người lớn
16 – 20 lần/phút
b. Sự thay đổi nhịp thở
- Thay đổi nhịp thở sinh lý
+ Nhịp thở nhanh và sâu: lao động, TDTT, xúc động…
+ Nhịp thở chậm: người luyện khí công, do chủ ý của bản thân..
- Thay đổi bệnh lý: bình thường ta không có cảm giác gì đặc biệt khi thở. Khi động tác thở trở nên nặng nề, khó khăn buộc phải chú ý gọi là hiện tượng khó thở.
   
STT
Các bước tiến hành
Thang điểm
HS
0
1
2
1
Y sỹ rửa tay, đội mũ, đeo khẩu trang
2
Chuẩn bị dụng cụ : Phiếu theo dõi,nhiệt kế, khăn lau hoặc gạc miếng, đồng hồ,huyết áp, ống nghe, cồn 700, bút đỏ, bút xanh, thước kẻ.
3
Chuẩn bị người bệnh: thông báo, giải thích để người bệnh nằm nghỉ ít nhất 10-15 phút tại giường trước khi thực hiện.
Đo nhiệt độ
4
Lau khô hõm nách
5
Kiểm tra nhiệt kế và vảy thủy ngân xuống dưới 350C
6
Đặt đầu nhiệt kế có bầu thủy ngân vào hõm lách
7
Khép cánh tay vào thân, cẳng tay để lên bụng
8
Sau 10 phút lấy nhiệt kế đọc kết quả
9
Ghi kết quả vào bảng theo dõi ,sát khuẩn đầu nhiệt kế , bảo quản
Đếm nhịp thở
10
Đặt tay người bệnh lên bụng, Y sĩ cầm tay người bệnh giống như bắt mạch
11
Quan sát sự di động của lồng ngực, bụng, đếm nhịp thở trong 1 phút
12
Ghi kết quả vào phiếu theo dõi
Đếm mạch
13
Đặt tay người bệnh dọc theo thân mình, đặt gối kê tay ở vị trí đếm mạch
14
Đặt nhẹ 3 ngón tay lên động mạch và đếm mạch trong 1 phút.
15
Ghi kết quả vào phiếu theo dõi
Đo huyết áp cánh tay
16
Kiểm tra huyết áp, ống nghe, bộc lộ cánh tay
17
Quấn băng trên nếp gấp khuỷu tay 3- 5 cm, đặt máy đo huyết áp ngang tim.
18
Khóa van, đặt ống nghe vào hai tai, tìm động mạch và đặt ống nghe lên.
19
Bơm hơi đến khi tai nghe không thấy nghe tiếng đập, bơm thêm 30 mmHg.
20
Mở van từ từ, đồng thời ghi nhận tiếng đập đầu tiên và đến khi thay đổi âm sắc hoặc tiếng đập cuối cùng.
21
Ghi kết quả vào bảng theo dõi
Cộng
Tổng số

QUY TRÌNH ĐO DẤU HIỆU SINH TỒN
- Thân nhiệt ở trực tràng (hằng định nhất): 36.3 – 37.10C.

3. Nhiệt độ
- Ở miệng: thấp hơn ở trực tràng: 0.2 – 0.60C.
- Ở nách: thấp hơn ở trực tràng:  0.5 – 10C.
* Sự thay đổi sinh lý của nhiệt độ:
- Tuổi: càng cao thân nhiệt càng giảm
+ Trẻ nhỏ < 1 tuổi, đặc biệt trẻ đẻ non thường có dao động đáng kể về thân nhiệt và dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ môi trường.
- Giới: ở nữ thân nhiệt thay đổi theo chu kì kinh nguyệt và mang thai.
+ Trước khi rụng trứng nhiệt độ hơi giảm khoảng 0,20C.
+ Tăng 0,3- 0,50C khi trứng rụng và kéo dài cho đến hết nửa sau chu kì kinh nguyệt.
+ Vào giai đoạn cuối của thời kì thai nghén, thân nhiệt tăng 0,5 – 0,80C.
Ø  Theo mức độ sốt:
Nhẹ: 37,5 – 380C
Cao: 39 – 400C
Vừa: 38 – 390C
Rất cao: >400C
Ø  Theo đường biểu diễn:
Sốt liên tục
Sốt cách quãng
Sốt dao động
Sốt hồi quy
4. Mạch
* Tần số mạch bình thường:
Sơ sinh: 140 – 160 nhịp/phút
10 – 15 tuổi: 80 -90 nhịp/phút
1 tuổi: 120 nhịp/ phút
Người lớn: 70 – 80 nhịp/phút
5 – 6 tuổi: 90 – 100 nhịp/ phút
Người già: 60 – 70 nhịp/ phút
* Yếu tố ảnh hưởng đến mạch:
- Tuổi
- Giới: nữ mạch thường nhanh hơn nam 8 – 10 nhịp/ phút
- Vận động, luyện tập.
- Nhiệt độ tăng lên 1 độ thì mạch tăng lên 10 lần.
- Trạng thái tâm lý: xúc động mạch, sợ hãi, tức giận.
- Thuốc:
   + Kích thích thần kinh giao cảm: tăng
   + An thần, giảm đau: giảm.
5. Huyết áp động mạch
- Huyết áp tối đa (HATT): áp lực của máu trong lòng động mạch mức cao nhất khi tim co bóp.
- Huyết áp tối thiểu (huyết áp tâm trương): áp lực của máu ở điểm thấp nhất khi tim giãn ra.
- Huyết áp hiệu số: bằng hiệu số giữa huyết áp tâm thu và huyếp áp tâm trương.
- Chỉ số huyết áp bình thường:
Người lớn:  HATĐ: 90 ÷ 140 mmHg.
                    HATT: 60 ÷ 90 mmHg (HATT còn được tính bằng công thức= 1/2 HATĐ + 10 hoặc 20 mmHg)
- Trẻ em trên 1 tuổi: HATĐ = 80 + 2n ( n: số tuổi của trẻ).
- HATT = 1/2 HATĐ + 10 hoặc 20 mmHg.


Không có nhận xét nào: