Thành phần:
Lọ bột đông khô pha tiêm:
Esomeprazol natri tương ứng Esomeprazol ............ 40 mg
Ống dung môi:
NaCl .................................................................... 45 mg
Nước cất pha tiêm vđ ............................................. 5 ml
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ bột đông khô pha tiêm + 1 ống dung môi 5 ml.
Chỉ định:
Esomeprazol được chỉ định như liệu pháp thay thế khi dùng đường uống không thích hợp:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản trên bệnh nhân có viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng
trào ngược nặng.
trào ngược nặng.
- Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc NSAIDS.
- Dự phòng loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng đồng thời với thuốc kháng virus ức chế protease (trong điều trị HIV) như: Atazanavir,
Nelfinavir, Saquinavir …
Nelfinavir, Saquinavir …
Cách dùng - liều lượng:
• Tiêm:
- Dung dịch tiêm được pha chế bằng cách thêm 5 ml dung dịch NaCl 0,9% dùng đường tĩnh mạch
vào lọ chứa Esomeprazol. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
vào lọ chứa Esomeprazol. Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc vàng nhạt.
- Dung dịch pha tiêm được tiêm tĩnh mạch tối thiểu 3 phút.
- Dung dịch đã pha không nên pha trộn hoặc dùng chung bộ dây truyền với các thuốc khác.
- Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để
đảm bảo về mặt vi sinh.
đảm bảo về mặt vi sinh.
- Nên dùng nửa thể tích pha tiêm nếu chỉ cần dùng 20 mg Esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch
không sử dụng.
không sử dụng.
• Tiêm truyền:
- Dung dịch tiêm truyền được pha chế bằng cách hòa tan Esomeprazol chứa trong lọ với dung dịch
NaCl 0,9% vừa đủ 100 ml.
NaCl 0,9% vừa đủ 100 ml.
- Dung dịch sau khi pha trong suốt, không màu hoặc màu vàng nhạt. Chỉ sử dụng dung dịch trong
suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến
màu trước khi dùng.
suốt vì vậy dung dịch đã pha phải kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện các phân tử lạ và sự biến
màu trước khi dùng.
- Dung dịch pha nên được tiêm truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian từ 10 – 30 phút.
- Dung dịch thuốc nên dùng trong vòng 12 giờ sau khi pha và tốt nhất dùng ngay sau khi pha để
đảm bảo về mặt vi sinh.
đảm bảo về mặt vi sinh.
- Nên dùng nửa thể tích pha nếu chỉ cần dùng 20 mg Esomeprazol, nên bỏ phần dung dịch không
sử dụng.
sử dụng.
Liều dùng:
- Trào ngược dạ dày - thực quản nặng: mỗi ngày 1 lần 40 mg.
- Trào ngược triệu chứng không có viêm thực quản: mỗi ngày 1 lần 20 mg.
- Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng đường uống ngay
khi có thể được.
khi có thể được.
Thận trọng:
- Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể
che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người suy gan nặng liều dùng không quá 20 mg/ngày.
- Phải thận trọng khi dùng Esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Hạn dùng: Lọ bột đông khô pha tiêm 36 tháng, ống dung môi 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản: Nơi không quá 30˚C, tránh ánh sáng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét